1. Điểm cộng của thí sinh và công thức tính điểm xét tuyển Phương thức 3[1]
- Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐƯT + Đth.
Trong đó: ĐC là điểm cộng; ĐƯT là điểm ưu tiên (được tính theo công thức: ĐƯT = ĐT + KV, trong đó: ĐT là điểm ưu tiên đối tượng; KV là điểm ưu tiên khu vực); Đth là điểm thưởng.
Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường Công an nhân dân (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên và điểm thưởng của thí sinh được xác định như sau:
ĐƯT = [(30 – tổng điểm đạt được)/7,5]*(ĐT + KV).
Đth = [(30 – tổng điểm đạt được)/7,5]*Đth.
Điểm cộng của thí sinh (ĐC = ĐƯT + Đth) được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Ví dụ 1: Thí sinh Nguyễn Văn A được hưởng điểm ưu tiên KV2-NT (tương ứng 0,5 điểm) và đối tượng 04 (tương ứng 2,0 điểm), có tổng điểm đạt được là 19,78 điểm (điểm kỳ thi trung học phổ thông quốc gia là 22,0 điểm, điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an sau khi quy về thang điểm 30 là 18,3 điểm); thí sinh đoạt giải khuyến khích kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (tương ứng 0,25 điểm) thì điểm cộng của thí sinh được xác định như sau:
ĐC = 2,0 + 0,5 + 0,25 = 2,75.
Ví dụ 2: Thí sinh Trần Văn B được hưởng ưu tiên KV1 (tương ứng 0,75 điểm) và đối tượng 01 (tương ứng 2,0 điểm), có tổng điểm đạt được là 23,86 điểm (điểm kỳ thi trung học phổ thông quốc gia là 25,0 điểm, điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an sau khi quy về thang điểm 30 là 23,1 điểm); thí sinh đoạt giải nhì kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (tương ứng 0,75 điểm) thì điểm cộng của thí sinh được xác định như sau:
ĐƯT = [(30 – 23,86)/7,5]*(2,0 + 0,75) = 2,25.
Đth = [(30 – 23,86)/7,5]*0,75 = 0,61.
ĐC = 2,25 + 0,61 = 2,86.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau: ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐC
Trong đó: ĐXT là điểm xét tuyển; M1, M2, M3 là điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường Công an nhân dân; BTBCA là điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an; ĐC là điểm cộng.
Ví dụ: Thí sinh Trần Văn B được hưởng ưu tiên KV1 (tương ứng 0,75 điểm) và đối tượng 01 (tương ứng 2,0 điểm), đăng ký tổ hợp A01 với điểm kỳ thi trung học phổ thông quốc gia là 25,0 điểm (Toán: 8,0; Vật lý: 8,0; Tiếng Anh: 9,0), có điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an theo thang điểm 100 là 77,00 điểm (phần trắc nghiệm: 47,0 điểm; phần tự luận: 30,0 điểm); thí sinh đạt giải nhì kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (tương ứng 0,75 điểm) thì điểm xét tuyển của thí sinh được xác định như sau:
ĐTX = 25,0*2/5+23,1*3/5+2,86 = 26,72
Trong đó: 23,1 là điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an sau khi quy về thang điểm 30, việc quy về thang điểm 30 được thực hiện theo công thức:
BTBCA (thang 30) = BTBCA (thang 100)*30/100
2. Thời gian thực hiện công tác tuyển sinh
TT |
Thời gian |
Nội dung |
---|---|---|
1 |
18/7/2023 |
Công bố điểm thi, tiếp nhận đơn phúc khảo của thí sinh. |
2 |
22/7 - 25/7/2023 |
Công bố kết quả phúc khảo, gửi dữ liệu kết quả điểm thi của thí sinh sau phúc khảo về X02 để quản lý. |
3 |
26/7/2023 |
Thông báo ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào trình độ đại học Công an nhân dân sau khi thống nhất với X02. |
4 |
10/7 - 30/7/2023 |
Thí sinh xét tuyển trình độ đại học đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
5 |
14/8 -17/8/2023 |
Xử lý nguyện vọng đăng ký xét tuyển của thí sinh, báo cáo kết quả xét tuyển trình độ đại học Phương thức 3. |
6 |
18/8 -19/8/2023 |
X02 thẩm định, thông báo kết quả xét tuyển Phương thức 3. |
7 |
22/8/2023 |
Thông báo danh sách thí sinh trúng tuyển Phương thức 3 về Công an các đơn vị, địa phương, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. |
8 |
21/8 -30/8/2023 |
Công an các đơn vị, địa phương tiếp nhận bản chính giấy chứng nhận kết quả thi THPT từ thí sinh, báo cáo kết quả tiếp nhận về Trường Đại học Cảnh sát nhân dân. |
9 |
07/9/2023 |
- Cập nhật thông tin thí sinh xác nhận nhập học, báo cáo kết quả xác nhận nhập học về X02. - Thông báo xét tuyển bổ sung đối với số thí sinh không xác nhận nhập học theo hướng dẫn của X02. |
10 |
24/9 -25/9/2023 |
Tổ chức nhập học đối với thí sinh đã xác nhận nhập học. |
11 |
05/10/2023 |
Hoàn thành công tác phúc tra kết quả sơ tuyển, xét tuyển, giải quyết các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn nhập học của thí sinh trúng tuyển. Căn cứ theo quy định của pháp luật, quy định của Bộ Công an để giải quyết và báo cáo kết quả về X02. |
12 |
10/12-20/12/2023 |
Tổng kết công tác tuyển sinh năm 2023 và gửi báo cáo về Bộ Công an (qua X02). |
Trên đây là thông báo về việc tính điểm xét tuyển Phương thức 3 và thời gian thực hiện công tác tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới đối với người đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương năm 2023. Nhận được thông báo này, đề nghị các đơn vị, cá nhân có liên quan phối hợp thực hiện theo quy định./.
[1] Điều chỉnh so với nội dung Đề án số 939/ĐA-T05 ngày 28/3/2023 của Trường Đại học Cảnh sát nhân dân.
- Triển khai cuộc thi viết “Tìm hiểu công tác cải cách hành chính trong CAND” (26.05.2022)
- Kế hoạch Tổ chức thi và cấp chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ thông tin Cơ bản Khóa 26 (23.05.2022)
- Kế hoạch Tổ chức thi và cấp chứng chỉ Ứng dụng CNTT Cơ bản Khóa 25 tại Đại học CSND (20.05.2022)
- Danh sách giới thiệu ứng viên tham gia Hội đồng Giáo sư cơ sở Trường Đại học CSND năm 2022 (18.05.2022)
- Thông báo chiêu sinh, đào tạo chứng chỉ CNTT Cơ bản và Nâng cao Tháng 5/2022 (09.05.2022)
- Điểm trúng tuyển Đại học CSND các hệ năm 2021 (28.04.2022)
- Điểm trúng tuyển Đại học CSND năm 2021 (20.04.2022)
- Lịch thi cấp chứng chỉ công nghệ thông tin cơ bản tại T05 (20.04.2022)
- Lịch thi cấp chứng chỉ CNTT cơ bản tại T05 (20.04.2022)