Trụ sở chính: 36 Nguyễn Hữu Thọ - Phường Tân Phong - Quận 7 - TP. Hồ Chí Minh

Đề án Tuyển sinh trình độ Đại học năm 2022

Ngày đăng: 16.05.2022

Căn cứ Luật Giáo dục đại học năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2018); Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non; Thông tư số 16/2021/TT-BGDĐT ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Hướng dẫn số 07/HD-BCA ngày 04/4/2022 của Bộ Công an về hướng dẫn tuyển sinh trong Công an nhân dân năm 2022; Quyết định số 2059/QĐ-BCA ngày 24/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trường Đại học Cảnh sát nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân ban hành Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 như sau:

 

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẢNH SÁT NHÂN DÂN

1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường

- Tên trường:

+ Tiếng Việt: Trường Đại học Cảnh sát nhân dân.

+ Tiếng Anh: People’s Police University.

- Sứ mệnh: “Trường Đại học Cảnh sát nhân dân là một trong những cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học hàng đầu của ngành Công an nơi đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đào tạo cán bộ, lãnh đạo, chỉ huy trình độ đại học và sau đại học cho lực lượng Cảnh sát nhân dân; nghiên cứu, chuyển giao khoa học và phối hợp chặt chẽ với Công an các đơn vị, địa phương, các trường đại học trên lĩnh vực bảo vệ an ninh chính trị và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội của đất nước”.

- Địa chỉ các trụ sở:

+ Trụ sở chính: 36 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

+ Địa điểm đào tạo số 2: 179A Kha Vạn Cân, phường Linh Tây, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

+ Địa điểm đào tạo số 3: 71 Cách Mạng Tháng Tám, phường An Thới, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ.

- Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: https://dhcsnd.edu.vn

2. Quy mô đào tạo

Tính đến ngày 10/5/2022, quy mô đào tạo thực tế của Trường Đại học Cảnh sát nhân dân như sau:

 

STT

Theo phương thức, trình độ đào tạo

Quy mô

khối ngành VII

 
 

I.

Chính quy

3374

 

1

Sau đại học

132

 

1.1

Tiến sĩ

32

 

1.2

Thạc sĩ

100

 

2

Đại học

3242

 

2.1

Chính quy

1378

 

2.2

Liên thông từ trung cấp lên đại học

1491

 

2.3

Liên thông từ cao đẳng lên đại học

240

 

2.4

Đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng đại học trở lên

133

 

II

Vừa làm vừa học

10938

 

1

Vừa làm vừa học

3541

 

2

Liên thông từ trung cấp lên đại học

5763

 

3

Liên thông từ cao đẳng lên đại học

119

 

4

Đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng đại học trở lên

1515

 

Tổng quy mô đào tạo thực tế

14312

 

 

3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

Thực hiện quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định của Bộ Công an, trong năm 2020 và năm 2021, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân đã thực hiện phương thức tuyển sinh xét tuyển (sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia).

3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia)

3.2.1. Năm tuyển sinh -2 (năm 2020)

Nhà trường không có chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy.

3.2.2. Năm tuyển sinh -1 (năm 2021)

3.2.2.1. Đối với phương thức 1

 

Stt

Khối ngành/ Ngành

Chỉ tiêu

Số lượng

 đăng ký

Số lượng

trúng tuyển

1

Khối ngành VII - Ngành nghiệp vụ Cảnh sát

25

0

0

1.1

Đối với nam

21

0

0

1.1.1

Địa bàn 4

6

0

0

1.1.2

Địa bàn 5

3

0

0

1.1.3

Địa bàn 6

7

0

0

1.1.4

Địa bàn 7

5

0

0

1.1.5

Địa bàn 8

0

0

0

1.2

Đối với nữ

4

0

0

1.2.1

Địa bàn 4

1

0

0

1.2.2

Địa bàn 5

1

0

0

1.2.3

Địa bàn 6

1

0

0

1.2.4

Địa bàn 7

1

0

0

1.2.5

Địa bàn 8

0

0

0

 

 

3.2.2.2. Đối với phương thức 2

Stt

Khối ngành/ Ngành

Chỉ tiêu

Số lượng

 đăng ký

Số lượng

trúng tuyển

1

Khối ngành VII - Ngành nghiệp vụ Cảnh sát

71

4

4

1.1

Đối với nam

64

3

3

1.1.1

Địa bàn 4

18

1

1

1.1.2

Địa bàn 5

9

0

0

1.1.3

Địa bàn 6

20

2

2

1.1.4

Địa bàn 7

15

0

0

1.1.5

Địa bàn 8

2

0

0

1.2

Đối với nữ

7

1

1

1.2.1

Địa bàn 4

2

1

1

1.2.2

Địa bàn 5

1

0

0

1.2.3

Địa bàn 6

2

0

0

1.2.4

Địa bàn 7

2

0

0

1.2.5

Địa bàn 8

0

0

0

 

 

3.2.2.3. Đối với phương thức 3

STT

Khối ngành/ Ngành

Chỉ tiêu Bộ giao

Chỉ tiêu điều chỉnh

Điểm trúng tuyển

theo tổ hợp xét tuyển

Số lượng trúng tuyển theo từng

tổ hợp xét tuyển

A00

A01

C03

D01

A00

A01

C03

D01

1

Khối ngành VII – Ngành nghiệp vụ Cảnh sát

404

496

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đối với nam

365

447

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Địa bàn 4

93

116

24.51

25.39

24.93

24.03

68

29

14

5

1.1.2

Địa bàn 5

51

63

25.63

26.85

26.06

27.43

32

21

9

1

1.1.3

Địa bàn 6

108

133

24.58

25.5

24.24

25.36

63

46

17

7

1.1.4

Địa bàn 7

79

99

25.51

26.48

26.21

25.94

43

20

29

7

1.1.5

Địa bàn 8

34

40

23.61

24.5

23.8

24.76

10

6

23

1

1.2

Đối với nữ

39

49

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1

Địa bàn 4

10

12

26.66

27.65

28.03

27.75

3

4

3

2

1.2.2

Địa bàn 5

5

7

27.11

27.21

28.26

27.66

2

2

2

1

1.2.3

Địa bàn 6

12

15

25.25

27.04

26.34

26.15

4

5

3

3

1.2.4

Địa bàn 7

8

11

25.65

27.26

27.35

27.48

3

2

4

2

1.2.5

Địa bàn 8

4

0

17.75

17.75

17.75

17.75

0

0

0

0

 

Ghi chú:

- Tiêu chí phụ đối với thí sinh nam có điểm xét tuyển tổ hợp A00 (25.63 điểm) thuộc địa bàn 5: Xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập 03 năm trung học phổ thông lớp 10, 11, 12 từ cao xuống thấp (trung bình cộng 03 năm trung học phổ thông từ 8.76 điểm trở lên).

- Địa bàn 4: Các tỉnh, thành phố Nam Trung Bộ, gồm: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Bình Thuận, Ninh Thuận.

- Địa bàn 5: Các tỉnh Tây Nguyên, gồm: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

- Địa bàn 6: Các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh.

- Địa bàn 7: Các tỉnh, thành phố Tây Nam Bộ, gồm: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

- Địa bàn 8: Các đơn vị trực thuộc Bộ, gồm: A09, C01, C10, C11, K01, K02 (đóng quân ở phía Nam).

II. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu

1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá

- Tổng diện tích đất của trường: 70.060,9 ha.

- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 5.552.

- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:

 

Stt

Loại phòng

Số lượng

Diện tích

sàn xây

dựng (m2)

1

Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng làm việc của giáo sư, giảng viên các bộ môn

276

16.347,27

1.1

Hội trường phòng học lớn trên 200 chỗ

03

862,36

1.2

Phòng học từ 100 - 200 chỗ

34

4.597,48

1.3

Phòng học từ 50 - 100 chỗ

36

3.278,75

1.4

Số phòng học dưới 50 chỗ

11

871,92

1.5

Số phòng học đa phương tiện

05

361,82

1.6

Phòng làm việc của giảng viên các bộ môn

187

6.374,94

2

Thư viện, trung tâm học liệu

26

1.401,4

3

Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng

28

3.962,57

 

Tổng

330

21.709,24

 

1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

 

Stt

Tên

Dạnh mục

trang thiết bị chính

Phục vụ Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành đào tạo

1

Phòng thực hành Khoa kỹ thuật hình sự

Máy quay phim; máy ảnh; chân máy ảnh; máy phóng ảnh; thiết bị tráng phim; ống nhòm; bộ đồ giải phẫu pháp y; vali khám nghiệm hiện trường; người nộm; kính lúp; kính hiển vi; đồng hồ đo điện năng; đèn chuyên dụng; cân tiểu ly; tủ lạnh bảo quản mẫu sinh học; máy đo PH Metrohm; máy phân tích trắc nghiệm; máy sắc khí TM Qtrace; bộ thiết bị cân phân tích; bộ thiết bị tạo chân không; tủ hút hơi độc; máy cắt bê tông bằng tay; máy khoan bê tông bằng tay; công tắc báo nhiệt; công tắc báo khói.

Khối ngành VII - Ngành nghiệp vụ Cảnh sát

2

Phòng thực hành Khoa Cảnh sát

môi trường

Máy bộ đàm cầm tay Motorola P3688; bình thu mẫu Kemmerer water sampler kit btl2.2; máy thu mẫu khí cầm tay Gilair 5r pump; dụng cụ chứa, bảo quản mẫu môi trường; máy đo độ rung Type 3233; máy đo cường độ âm thanh type 6226; máy phân tích khí thải imr 4000; máy đo phóng xạ Imi inspector alert v2; máy chiếu đa năng Nec np-mc301xg, màn chiếu và phụ kiện; máy tính xách tay phục vụ giáo án điện tử Dell vostro 153568; máy in đen trắng Hp laserjet p2035; máy in laser màu Canon lbp 7100cn; máy Photocopy ricoh aficio mp 2501l; máy quang phổ khả kiến phân tích đa chi tiêu nước Hach DR3900; thiết bị định vị vệ tinh GPS Garmin GPSMAP78s; thiết bị đo Ph, nhiệt độ PH 110 – Horiba; cân phân tích 04 số lẻ Shimadzu - AUW320; bộ hút chân không phòng thí nghiệm; tủ sấy Memmert UF55; giấy lọc TSS Satorios; thiết bị đo khí thải công nghiệp Testo 350; thiết bị đo bụi hiệu số EPAM  5000-USA; thiết bị đo độ ồn phân tích, NA28 - Rion; kính nhìn đêm FLIR Nyx-7; máy đo bụi Haz Dust HD 1100; camera ghi hình ngày, đêm; máy ghi hình di động chuyên dụng và camera Bu-18hd; máy ảnh, máy ghi âm, ghi hình nghiệp vụ; máy quay phim kỹ thuật số sony full hd hdr-pj675 và phụ kiện; thiết bị chưng cất nước 02 lần Cole Parmer A4000D; máy lấy mẫu nước thải tự động Portable full-size sampler isco 3700; tủ lạnh bảo quản hóa chất TOSHIBA Inverter GR-AG36VUBZ.

Khối ngành VII - Ngành nghiệp vụ Cảnh sát

3

Phòng thực hành Khoa Cảnh sát

giao thông

Tàu huấn luyện vỏ thép TKT698; xuồng máy huấn luyện TKT699; động cơ Diesel tàu thủy cắt bổ; sa bàn biển báo điện tử; hệ thống mô phỏng cabin tàu thủy; máy đo nồng độ cồn; loa pin cầm tay; thiết bị đo, thử chất ma túy; đèn cực tím; thiết bị đánh dấu hóa chất; thiết bị đo khoảng cách và vận tốc; máy đo tốc độ ghi hình; máy đo sâu; máy đo lưu tốc dòng chảy; máy định vị hải đồ; thiết bị phóng phao cứu sinh; thiết bị quét bề mặt đáy; bộ đồ lặn; máy nén khí; máy đo khuyết tật mối hàn; máy đo độ dày vỏ tàu; máy ảnh KTS Canon EOS70D; máy quay phim Sony; máy đo khoảng cách Leica; ống nhòm ban đêm Armasight; ống nhòm ban ngày Celestron; la bàn TR35; máy đo cường độ ánh sáng SDL400; máy đo cường độ âm thanh SDL600; bộ thước đo khám nghiệm; xe ô tô; sa bàn biển báo; động cơ đốt trong cắt bổ.

Khối ngành VII - Ngành nghiệp vụ Cảnh sát

4

Các phòng thực hành khác

Máy tính, máy chiếu, tai nghe

Khối ngành VII - Ngành nghiệp vụ Cảnh sát

 

1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

 

Stt

Loại thư viện

Nguồn tài nguyên

phục vụ khối ngành VII

1

Thư viện điện tử Libol 6.0

12.524

2

Phân hệ tư liệu số

1.378

3

Thư viện liên thông các Khoa

7.636

4

Bộ sưu tập số

34.267

5

Thư viện số

6.603

Tổng

62.408

 

2. Giảng viên cơ hữu, giảng viên thỉnh giảng

Đội ngũ giảng viên của Trường Đại học Cảnh sát nhân dân được cơ cấu, tổ chức đảm bảo điều kiện mở ngành theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó, có nhiều giảng viên có học hàm, học vị và chức danh giảng dạy cao như: Giáo sư, Phó giáo sư, tiến sĩ, giảng viên chính.

III. CÁC THÔNG TIN CỦA NĂM TUYỂN SINH

1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học

1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

1.1.1. Đối tượng tuyển sinh

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an.

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển.

- Học sinh Trường Văn hóa.

- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

1.1.2. Điều kiện dự tuyển

1.1.2.1. Điều kiện chung

Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của X01;

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;

- Trong những năm học trung học phổ thông hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ). Trong đó:

+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, học sinh Trường Văn hóa từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân đạt từ 6,5 điểm trở lên;

+ Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân phải đạt từ 6,5 điểm trở lên;

- Học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học trung học phổ thông hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;

- Tính đến năm dự tuyển, học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;

- Đủ sức khỏe tuyển vào Công an nhân dân theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó:

Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Riêng:

+ Về chiều cao:

* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân tại thời điểm tuyển chọn.

* Học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ;

+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;

+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt.

1.1.2.2. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức

Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1:

+ Về giải đoạt được:

Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo có môn trùng với môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng của thí sinh;

Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân theo nguyện vọng của thí sinh;

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc trung học phổ thông môn Toán, Vật lý, Hóa học, Lịch sử, Văn học, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân;

+ Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022.

- Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2:

+ Có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/07/2022 của một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên.

Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ quốc tế trên trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương hoặc về Trường Đại học Cảnh sát nhân dân trước ngày 01/06/2022.

+ Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi, trong đó, điểm tổng kết môn ngoại ngữ từng năm đạt từ 8.5 điểm trở lên.

Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.

+ Tốt nghiệp trung học phổ thông đến thời điểm xác nhận nhập học.

- Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3:

+ Đối với thí sinh học trung học phổ thông có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học trung học phổ thông có môn ngoại ngữ là tiếng Pháp thì vẫn được dự tuyển nhưng thí sinh chỉ được đăng ký tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân là D01- Toán, Văn, tiếng Anh, A01- Toán, Lý, tiếng Anh.

+ Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;

+ Tốt nghiệp trung học phổ thông đến thời điểm xác nhận nhập học;

Lưu ý:

Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học Công an nhân dân nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp Công an nhân dân, có nguyện vọng xét chuyển sang chế độ chuyên nghiệp khi hoàn thành nghĩa vụ thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng dịch vụ tuyển sinh vào 1 học viện, trường đại học Công an nhân dân theo phân vùng tuyển sinh.

Học sinh Trường Văn hóa không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học Công an nhân dân nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp Công an nhân dân thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng dịch vụ tuyển sinh vào 1 học viện, trường đại học Công an nhân dân theo phân vùng tuyển sinh.

Học sinh Trường Văn hóa không đủ điều kiện xét tuyển đại học Công an nhân dân, không đủ điều kiện xét tuyển trung cấp Công an nhân dân và không có nguyện vọng xét tuyển chọn vào Công an nhân dân thì đăng ký dự tuyển các trường ngoài ngành theo nguyện vọng cá nhân.

Điều kiện đối với các thí sinh ưu tiên cộng điểm khi xét tuyển theo Phương thức 3:

+ Tiêu chuẩn về giải: Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo phương thức 1 nhưng không trúng tuyển theo phương thức 1 có đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo Phương thức 3 và thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc trung học phổ thông, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc trung học phổ thông tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân được xác định tại Phương thức 1.

+ Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022.

1.2. Phạm vi tuyển sinh

Theo hướng dẫn của Bộ Công an, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân tuyển sinh khu vực phía Nam, từ Thành phố Đà Nẵng trở vào theo 05 địa bàn sau đây:

- Địa bàn 4 gồm: Các tỉnh, thành phố Nam Trung Bộ, gồm: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.

- Địa bàn 5 gồm: Các tỉnh Tây Nguyên, gồm: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

- Địa bàn 6 gồm: Các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh.

- Địa bàn 7 gồm: các tỉnh, thành phố Tây Nam Bộ, gồm: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

- Địa bàn 8 gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ, gồm: A09, C01, C10, C11, K01, K02.

1.3. Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Cảnh sát nhân dân tổ chức tuyển sinh theo 03 phương thức cụ thể sau đây:

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định của Bộ Công an.

- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) theo quy định của Bộ Công an.

- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả Bài thi tuyển sinh trình độ đại học Công an nhân dân chính quy tuyển mới theo tổ hợp (CA1, CA2), gọi tắt là bài thi Bộ Công an.

- Trường hợp Bộ Công an không tổ chức thi bài thi Bộ Công an thì xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả học trung học phổ thông.

- Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức tại một trường Công an nhân dân.

- Trường hợp Phương thức 1 không tuyển đủ chỉ tiêu, thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1 không xác nhận nhập học hoặc thí sinh trúng tuyển trượt tốt nghiệp trung học phổ thông thì chỉ tiêu chưa tuyển được sẽ chuyển sang xét tuyển theo Phương thức 2 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 2) và ngược lại hoặc Phương thức 3 (nếu trường không xét tuyển theo Phương thức 2).

- Trường hợp Phương thức 1 và Phương thức 2 không tuyển đủ chỉ tiêu hoặc thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1 và Phương thức 2 không xác nhận nhập học hoặc thí sinh trúng tuyển trượt tốt nghiệp trung học phổ thông thì chỉ tiêu chưa tuyển được sẽ chuyển hết sang xét tuyển theo Phương thức 3.

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh

1.4.1. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo

 

Stt

Mã ngành

Tên ngành

Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất)

Ngày tháng năm ban hành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất)

Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép

Năm bắt đầu đào tạo

Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh

1

9380105

Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm

Số 2727/QĐ - BGD&ĐT

05/07/2011

Bộ GD & ĐT giao

2011

2021

2

8380105

Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm

Số 641/QĐ- BGD&ĐT

13/02/2006

Bộ GD & ĐT giao

2006

2021

3

8860109

Quản lý nhà nước về an ninh trật tự

1541/QĐ - BGDĐT

02/05/2013

Bộ GD & ĐT giao

2013

2021

4

7860102

Trinh sát Cảnh sát

Số 1073/QĐ - BGDĐT

22/03/2018

Bộ GD & ĐT giao

2010

2021

5

7860104

Điều tra hình sự

6231/QĐ - BGDĐT

31/12/2010

Bộ GD & ĐT giao

2010

2021

6

7860108

Kỹ thuật hình sự

6231/QĐ - BGDĐT

31/12/2010

Bộ GD & ĐT giao

2010

2021

7

7860109

Quản lý nhà nước về an ninh trật tự

6231/QĐ - BGDĐT

31/12/2010

Bộ GD & ĐT giao

2010

2021

8

7860110

Quản lý trật tự an toàn giao thông

6231/QĐ - BGDĐT

31/12/2010

Bộ GD & ĐT giao

2010

2021

9

7860111

Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp

6231/QĐ - BGDĐT

31/12/2010

Bộ GD & ĐT giao

2010

2021

10

7860112

Tham mưu, chỉ huy Công an nhân dân

6231/QĐ - BGDĐT

31/12/2010

Bộ GD & ĐT giao

2010

2021

 

1.4.2. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 450 (gồm 404 nam; 46 nữ) và được phân bổ theo từng địa bàn, từng phương thức tuyển sinh. Cụ thể:

Địa bàn

Tổng chỉ tiêu

Chỉ tiêu theo

Phương thức 1

Chỉ tiêu theo

Phương thức 2

Chỉ tiêu theo

Phương thức 3

Mã tổ hợp,

Mã bài thi BCA theo Phương thức 3

Địa bàn 4

120

Nam: 10; Nữ: 01

Nam: 11; Nữ: 02

Nam: 87; Nữ: 09

- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C03, D01

- Mã bài thi Bộ Công an: CA1, CA2

Địa bàn 5

70

Nam: 06; Nữ: 01

Nam: 06; Nữ: 01

Nam: 50; Nữ: 06

Địa bàn 6

130

Nam: 11; Nữ: 01

Nam: 12; Nữ: 02

Nam: 95; Nữ: 09

Địa bàn 7

100

Nam: 08; Nữ: 01

Nam: 09; Nữ: 02

Nam: 73; Nữ: 07

Địa bàn 8

30

 

Nam: 06

Nam: 20; Nữ: 04

Tổng cộng

450

39 chỉ tiêu

(Nam: 35; Nữ: 04)

51 chỉ tiêu

(Nam: 44; Nữ: 07)

360 chỉ tiêu

(Nam: 325; Nữ: 35)

 

 

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

Căn cứ kết quả bài thi Bộ Công an và phổ điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân sẽ đề xuất Cục Đào tạo - Bộ Công an ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công khai cho thí sinh trước khi xét tuyển.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của trường

- Tên trường: Trường Đại học Cảnh sát nhân dân.

- Ký hiệu trường: CSS.

- Đào tạo ngành nghiệp vụ Cảnh sát, mã ngành: 7860100.

- Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3:

+ Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học.

+ Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.

+ Tổ hợp C03: Ngữ Văn, Toán, Lịch sử.

+ Tổ hợp D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

- Mã bài thi Bộ Công an:

 

STT

Mã bài thi

Phần trắc nghiệm

Phần

tự luận

Thời gian

tổ chức thi

01

CA1

Lĩnh vực tự nhiên, xã hội, ngôn ngữ Anh

Toán

Thí sinh dự thi vào ngày 19, 20/07/2022 tại điểm thi của Trường Đại học Cảnh sát nhân dân

02

CA2

Lĩnh vực tự nhiên, xã hội, ngôn ngữ Anh

Ngữ văn

1.7. Tổ chức tuyển sinh

1.7.1. Sơ tuyển

1.7.1.1. Đăng ký sơ tuyển

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác.

- Học sinh Trường Văn hóa đăng ký dự tuyển tại Trường Văn hóa.

- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Thí sinh sơ tuyển theo lịch sơ tuyển của từng Công an đơn vị, địa phương.

- Nghiêm cấm thí sinh đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Công an các đơn vị, địa phương thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường Công an nhân dân.

1.7.1.2. Thủ tục sơ tuyển

- Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hộ khẩu hoặc xác nhận hộ khẩu do Công an cấp xã và tương đương cấp, học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an nhân dân hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ;

- Công an cấp huyện đối chiếu người đến đăng ký sơ tuyển với ảnh trong chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) và các giấy tờ khác; kiểm tra chiều cao, cân nặng, học lực, hạnh kiểm, hộ khẩu và chỉ tiếp nhận cho đăng ký sơ tuyển đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định. Cho thí sinh đăng ký nội dung kiểm tra vận động, trong đó: thí sinh nam được chọn 02 nội dung kiểm tra trong số các nội dung sau: vận động 1 - chạy 100m; vận động 2 - chạy 1500m; vận động 3 - bật xa tại chỗ; vận động 4 - co tay xà đơn; thí sinh nữ được lựa chọn 02 nội dung kiểm tra trong số các nội dung sau: vận động 1 - chạy 100m; vận động 2 - chạy 800m; vận động 3 - bật xa tại chỗ theo mẫu quy định và gửi về Phòng Tổ chức cán bộ để tổng hợp, đề xuất tổ chức kiểm tra.

- Đơn vị sơ tuyển có trách nhiệm trực tiếp chụp ảnh người đăng ký sơ tuyển (cán bộ, chiến sĩ trong Công an nhân dân mặc quân phục khi chụp ảnh), giữ lại ảnh để dán, đóng dấu giáp lai vào phiếu khám sức khỏe, thẩm tra lý lịch, phiếu đăng ký xét tuyển đại học Công an nhân dân, giấy chứng nhận sơ tuyển; trả ảnh cho thí sinh để thí sinh sử dụng dán vào lý lịch tự khai và hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông và để ảnh vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học Công an nhân dân.

1.7.1.3. Tổ chức sơ tuyển

Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức sơ tuyển cho cán bộ, chiến sĩ đơn vị mình và các đơn vị Công an đóng quân trên địa bàn nhưng không tự sơ tuyển được, căn cứ kết quả sơ tuyển về sức khỏe để cấp giấy chứng nhận sơ tuyển (đơn vị quản lý chiến sĩ nghĩa vụ chịu trách nhiệm thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị của thí sinh). Công an các đơn vị, địa phương và Trường Văn hóa chỉ cấp 01 giấy chứng nhận sơ tuyển cho người đạt điều kiện sơ tuyển (đại học hoặc trung cấp). Lưu ý: Cục An ninh điều tra (có mã ban tuyển sinh riêng) có thể đề nghị Công an Thành phố Hồ Chí Minh sơ tuyển nhưng phải sử dụng mã ban tuyển sinh của đơn vị mình khi đăng ký xét tuyển vào Công an nhân dân.

Công an các đơn vị, địa phương căn cứ thực tế tình hình dịch bệnh, điều kiện y tế ở địa phương mình để tổ chức sơ tuyển đảm bảo an toàn sức khỏe cho thí sinh và cán bộ sơ tuyển.

- Quy trình sơ tuyển gồm:

+ Kiểm tra học lực tại học bạ (áp dụng đối với tất cả các đối tượng);

+ Kiểm tra hạnh kiểm tại học bạ (áp dụng với học sinh Trường Văn hóa; công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển);

+ Xét phẩm chất đạo đức (áp dụng với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, xuất ngũ);

+ Kiểm tra sức khỏe (áp dụng đối với tất cả các đối tượng);

+ Thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị (áp dụng đối với tất cả đối tượng theo quy định về thẩm tra lý lịch trong Công an nhân dân);

+ Kiểm tra khả năng vận động (chỉ áp dụng đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào đại học Công an nhân dân, trừ điều kiện về tiêu chuẩn chính trị do đang trong quá trình tra cứu).

1.7.2. Hồ sơ tuyển sinh

1.7.2.1. Hồ sơ chung cho tất cả thí sinh

- Bìa hồ sơ tuyển sinh;

- Lý lịch tự khai;

- Thẩm tra lý lịch;

- Đơn xin dự tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân.

1.7.2.2. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1

- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học Công an nhân dân (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh ở mặt sau;

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế hoặc giấy chứng nhận đạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc trung học phổ thông hoặc giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia bậc trung học phổ thông;

- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ trung học phổ thông của thí sinh;

- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo); trường hợp đến thời điểm chưa có giấy báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông của thí sinh thì Công an đơn vị, địa phương tổng hợp và gửi sau cho Trường Đại học Cảnh sát nhân dân.

- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của thí sinh (trùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt nghiệp năm 2022);

- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương (trong đó: Công an sơ tuyển: 15.000 đồng, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân: 15.000 đồng).

1.7.2.3. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2

- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học Công an nhân dân (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;

- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận kết quả điểm ngoại ngữ IELTS (Academic) hoặc TOEFL iBT hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK. Trường hợp đang chờ cấp phải có bản sao phiếu hẹn nhận kết quả hoặc cam đoan của thí sinh nộp trước ngày 01/6/2022 (tại Công an đơn vị, địa phương hoặc tại Trường Đại học Cảnh sát nhân dân);

- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ trung học phổ thông của thí sinh;

- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo); trường hợp đến thời điểm chưa có giấy báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông của thí sinh thì Công an đơn vị, địa phương tổng hợp và gửi sau cho Trường Đại học Cảnh sát nhân dân.

- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của thí sinh (trùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt nghiệp năm 2022);

- Thí sinh thuộc diện xét tuyển nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương (trong đó: Công an sơ tuyển: 15.000 đồng, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân: 15.000 đồng).

1.7.2.4. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3

- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học Công an nhân dân (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;

- Các tài liệu chứng minh để hưởng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);

- Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc trung học phổ thông hoặc Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia bậc trung học phổ thông (nếu có) trong trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vừa Phương thức 1 vừa Phương thức 3;

- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận kết quả điểm ngoại ngữ IELTS (Academic) hoặc TOEFL iBT hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK (nếu có) trong trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vừa Phương thức 2 vừa Phương thức 3;

- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ trung học phổ thông của thí sinh;

- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo); trường hợp đến thời điểm chưa có giấy báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông của thí sinh thì Công an đơn vị, địa phương tổng hợp và gửi sau cho Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (đối với thí sinh đủ điều kiện xét tuyển đại học).

- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của thí sinh (trùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt nghiệp năm 2022).

1.7.3. Hướng dẫn thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào trường Công an nhân dân đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022 và đăng ký nguyện vọng trên Cổng dịch vụ tuyển sinh

- Thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo địa phương nơi cư trú. Riêng thí sinh xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân còn phải đăng ký tại Công an cấp huyện và tương đương theo hộ khẩu thường trú hoặc nơi đóng quân. Quá trình khai Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (bản giấy hoặc bản điện tử) và Phiếu đăng ký xét tuyển đại học Công an nhân dân của Bộ Công an ban hành. Thí sinh sử dụng 1 số chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân) khi đăng ký thi tốt nghiệp trung học phổ thông và xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân.

  - Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ mặc thường phục khi dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông. Công an các đơn vị, địa phương quán triệt cán bộ, chiến sĩ nghiêm chỉnh chấp hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông, trường hợp vi phạm, tùy thuộc vào tính chất, mức độ vi phạm để có hình thức kỷ luật phù hợp (cảnh cáo, khiển trách, hạ thi đua năm).

- Công an các đơn vị, địa phương hướng dẫn thí sinh (bao gồm cả chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, học sinh Trường Văn hóa không đủ điều kiện xét tuyển đại học Công an nhân dân nhưng có nguyện vọng xét trung cấp Công an nhân dân) khai Phiếu đăng ký xét tuyển đại học Công an nhân dân đăng ký dự tuyển vào 1 tổ hợp môn, 1 mã bài thi của 1 ngành của 1 trường Công an nhân dân. Tại Phiếu đăng ký xét tuyển đại học Công an nhân dân, hướng dẫn cho chiến sĩ Công an nhân dân tại ngũ khai mã trường trung học phổ thông theo nơi học và tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Công an các đơn vị, địa phương yêu cầu thí sinh nộp đầy đủ các tài liệu hồ sơ dự tuyển được nêu tại mục 1.7.2. Nếu thí sinh không nộp đầy đủ các tài liệu trên thì từ chối quyền đăng ký dự tuyển của thí sinh (trừ các trường hợp có quy định khác).

- Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thí sinh (bao gồm thí sinh đăng ký dự tuyển vào các trường Công an nhân dân) được đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh đã đạt sơ tuyển và đăng ký xét tuyển vào các trường Công an nhân dân được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển giữa các tổ hợp môn, các ngành, các trường Công an nhân dân so với nguyện vọng đã khai Phiếu đăng ký xét tuyển đại học Công an nhân dân. Điều kiện để điều chỉnh nguyện vọng:

+ Nguyện vọng trường Công an nhân dân xét tuyển trên Cổng dịch vụ tuyển sinh phải ở thứ tự nguyện vọng số 1.

+ Thí sinh được điều chỉnh tổ hợp môn xét tuyển với điều kiện tổ hợp điều chỉnh đạt điều kiện sơ tuyển về học lực theo quy định và thí sinh đã khai điểm từng môn thuộc tổ hợp điều chỉnh vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học Công an nhân dân (để các trường đại học có căn cứ kiểm dò). Trường hợp thí sinh không khai điểm từng môn thuộc tổ hợp điều chỉnh (trên dữ liệu tuyển sinh của Bộ Công an) mà tự ý điều chỉnh tổ hợp xét tuyển vào đại học Công an nhân dân trên Dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì thí sinh chỉ được sử dụng tổ hợp đã đăng ký ban đầu để xét tuyển.

- Đề nghị Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm phổ biến rõ quy định để đảm bảo quyền lợi cho thí sinh, tránh phát sinh đơn, thư khiếu nại sau này.

1.7.4. Tổ chức kỳ thi của Bộ Công an

- Đối tượng dự thi: Thí sinh đủ điều kiện theo quy định đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân theo Phương thức 3 và thí sinh không trúng tuyển Phương thức 1, Phương thức 2 (dành cho thí sinh đăng ký dự tuyển nhiều phương thức).

- Thí sinh đăng ký 01 tổ hợp bài thi Bộ Công an (CA1 hoặc CA2). Mỗi thí sinh đăng ký tham gia nộp 180.000 đồng lệ phí thi. Công an đơn vị, địa phương thu từ thí sinh tại thời điểm sơ tuyển, nộp về cho Trường Đại học Cảnh sát nhân dân.

- Công tác chuẩn bị thi, coi thi, chấm thi, công bố kết quả điểm thi… thực hiện theo Quy chế tổ chức kỳ thi của Bộ Công an và các văn bản liên quan.

1.7.5. Tổ chức xét tuyển

1.7.5.1. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1

- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển.

- Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển nộp về, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân tổ chức xét tuyển thẳng. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:

+ Thứ nhất, xét thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

+ Thứ hai, xét lần lượt thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc trung học phổ thông hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc trung học phổ thông;

+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm học tập 3 năm học trung học phổ thông từ cao xuống thấp.

- Trường hợp giải được xác định theo loại huy chương vàng, bạc, đồng thì huy chương vàng được xác định tương đương giải nhất, huy chương bạc tương đương giải nhì, huy chương đồng tương đương giải ba.

- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 2 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 2) hoặc Phương thức 3 (nếu trường không xét tuyển theo Phương thức 2).

- Trường hợp thí sinh không trúng tuyển Phương thức 1, nếu có nguyện vọng được tham gia xét tuyển theo Phương thức 2, Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).

1.7.5.2. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2

- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an đơn vị, địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển và theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xác định số lượng chỉ tiêu:

Căn cứ tỷ lệ thí sinh đủ điều kiện xét tuyển ở từng nhóm chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK) so với tổng số thí sinh đủ điều kiện của Phương thức 2 để xác định chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ ngoại ngữ.

+ Đối với nam: Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước, trường hợp phần nguyên không đủ 1 chỉ tiêu thì làm tròn thành 1 chỉ tiêu, sau đó căn cứ vào tỷ lệ phần dư còn lại để phân phối lần lượt cho từng nhóm chứng chỉ theo tỷ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao (không áp dụng đối với nhóm chứng chỉ có phần nguyên dưới 1).

+ Đối với nữ: Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước, sau đó căn cứ vào tỷ lệ phần dư còn lại để phân phối lần lượt cho từng nhóm chứng chỉ theo tỷ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao, trường hợp phần nguyên đều không đủ 1 chỉ tiêu đều được làm tròn lên 1 dẫn đến vượt chỉ tiêu thì xác định chỉ tiêu theo phần thập phân từ cao xuống thấp để lần lượt làm tròn cho đến hết chỉ tiêu (được xử lý tự động bằng phần mềm tuyển sinh Công an nhân dân).

- Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:

+ Thứ nhất, lấy thí sinh có điểm IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK xét trong từng chứng chỉ lần lượt từ cao đến thấp;

+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm học tập 3 năm học trung học phổ thông từ cao xuống thấp;

+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập môn ngoại ngữ 3 năm trung học phổ thông lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp.

- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 1 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 1) hoặc Phương thức 3 (nếu Phương thức 1 đã hết nguồn tuyển).

- Trường hợp thí sinh không trúng tuyển Phương thức 2, nếu có nguyện vọng được tham gia xét tuyển theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).

1.7.5.3. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 3

- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã đạt sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về Trường Đại học Cảnh sát nhân dân, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân là nguyện vọng 1, đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Bộ Công an.

- Dữ liệu xét tuyển được lấy từ các nguồn sau:

+ Thông tin nhận từ Cổng dịch vụ tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gồm: Mã trường, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển hợp lệ (sau khi đã được kiểm tra, đối chiếu theo quy định), điểm thi từng môn.

+ Kết quả bài thi Bộ Công an;

+ Khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên, điểm học bạ trung học phổ thông, điểm thưởng của thí sinh lấy theo dữ liệu của Bộ Công an (sau khi đã được Công an các đơn vị, địa phương và Trường Đại học Cảnh sát nhân dân kiểm dò).

- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.

Công thức tính như sau:

ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+KV+ĐT+ĐTh, trong đó:

+ ĐXT: Điểm xét tuyển;

+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân;

+ BTBCA: Điểm bài thi Bộ Công an;

+ KV: Điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

+ ĐT: Điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

+ ĐTh: Điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia bậc trung học phổ thông, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia bậc trung học phổ thông theo quy định của Bộ Công an.

- Xác định chỉ tiêu trúng tuyển:

+ Chỉ tiêu trúng tuyển cho từng vùng, từng ngành, từng đối tượng, từng tổ hợp (theo tổ hợp của Bộ Giáo dục và Đào tạo) được xác định trước khi xây dựng phương án điểm xét tuyển (sau khi đã xét và xác nhận nhập học đối với thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1 và Phương thức 2 và trừ đi số thí sinh đã trúng tuyển, xác nhận nhập học theo Phương thức 1, Phương thức 2 (nếu có) trong danh sách đăng ký xét tuyển theo từng tổ hợp).

+ Trường Đại học Cảnh sát nhân dân căn cứ điều kiện xét tuyển để xác định chỉ tiêu theo tỷ lệ số lượng thí sinh đủ điều kiện xét tuyển của từng tổ hợp trên tổng số thí sinh đủ điều kiện theo ngành, theo đối tượng, theo vùng tuyển sinh.

+ Chỉ tiêu trúng tuyển được xác định căn cứ vào tỷ lệ nêu trên, trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng tổ hợp không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước, trường hợp phần nguyên không đủ 1 chỉ tiêu thì làm tròn thành 1 chỉ tiêu, sau đó căn cứ vào tỷ lệ phần dư còn lại để phân phối lần lượt cho từng tổ hợp theo tỷ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao (không áp dụng đối với tổ hợp có phần nguyên dưới 1), trường hợp đều làm tròn 1 dẫn đến vượt chỉ tiêu thì xác định chỉ tiêu theo phần thập phân từ cao xuống thấp để lần lượt làm tròn cho đến hết chỉ tiêu (được xử lý tự động bằng phần mềm tuyển sinh Công an nhân dân).

- Đối với các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển và được quy định tại gạch đầu dòng thứ ba tiểu mục 1.1.2.2. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức nêu trên (bao gồm thí sinh không trúng tuyển theo Phương thức 1 tham gia đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3), điểm thưởng được tính như sau: Giải nhất được cộng 1.0 điểm, giải nhì được cộng 0.75 điểm, giải ba được cộng 0.5 điểm, giải khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng của một giải cao nhất. Điểm được các trường cộng cho thí sinh trước khi xây dựng phương án điểm.

- Trường Đại học Cảnh sát nhân dân tiến hành xây dựng phương án điểm trúng tuyển theo chỉ tiêu do phần mềm tuyển sinh Công an nhân dân xác định.

- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:

+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;

+ Thứ hai, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;

+ Thứ ba, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;

+ Thứ tư, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm tự luận bài thi đánh giá của Bộ Công an từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

Trường hợp xét đến hết tiêu chí trên mà vẫn vượt chỉ tiêu, khi thẩm định phương án điểm, X02 phối hợp X01 báo cáo Lãnh đạo Bộ quyết định.

1.7.5.4. Xét tuyển bổ sung

- Trong trường hợp đợt 1 không xét tuyển đủ chỉ tiêu được giao hoặc thí sinh trúng tuyển nhưng không xác nhận nhập học thì Trường Đại học Cảnh sát nhân dân báo cáo Bộ Công an xét tuyển bổ sung theo hướng dẫn.

- Trường Đại học Cảnh sát nhân dân ra thông báo tuyển sinh bổ sung với đối tượng, điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.7.6. Hồ sơ đăng ký dự tuyển

- Thí sinh hoàn thiện hồ sơ đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ dự tuyển theo hướng dẫn của Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển.

- Công an các đơn vị, địa phương cử cán bộ đơn vị chức năng (có giấy giới thiệu) trực tiếp mang hồ sơ dự tuyển, file mềm danh sách thí sinh dự tuyển trích xuất từ phần mềm tuyển sinh Công an nhân dân, lệ phí tuyển sinh đến bàn giao cho Trường Đại học Cảnh sát nhân dân trước 17h00 ngày 30/05/2022 (thông tin liên hệ: Đồng chí Trung tá Lê Quý Long - Chuyên viên chính - Phòng Quản lý đào tạo và Bồi dưỡng nâng cao; số điện thoại: 0982.178.278 - Email: tuyensinh@dhcsnd.edu.vn).

1.7.7. Công bố trúng tuyển và xác nhận nguyện vọng nhập học

1.7.7.1. Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1

- Sau khi được phê duyệt số lượng, danh sách trúng tuyển, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân công bố thí sinh theo số báo danh (nếu có) trên trang thông tin điện tử của trường, thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương và thông báo trực tiếp đến thí sinh theo hướng dẫn của Cục Đào tạo.

- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính giấy chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế; giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc trung học phổ thông; giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia bậc trung học phổ thông trong thời hạn quy định cho Công an địa phương nơi sơ tuyển.

- Công an địa phương tiếp nhận bản chính giấy trên để đưa vào hồ sơ nhập học, thông báo cho Trường Đại học Cảnh sát nhân dân để Nhà trường tổng hợp số liệu, công bố số thí sinh xác nhận nhập học, phục vụ “lọc ảo” theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Công an địa phương hướng dẫn thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học (thông qua việc nộp bản chính) phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân là nguyện vọng 1 trên Cổng dịch vụ tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và xác nhận nhập học trên Cổng dịch vụ tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đến hết thời hạn nhận hồ sơ xác nhận nhập học mà thí sinh không nộp hồ sơ cho Công an địa phương thì coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học (Công an địa phương cần lưu ý, tránh để phát sinh đơn, thư khiếu nại sau này).

1.7.7.2. Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2

- Sau khi được phê duyệt số lượng, danh sách trúng tuyển, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân công bố thí sinh theo số báo danh (nếu có) trên trang thông tin điện tử của trường, thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương và thông báo trực tiếp đến thí sinh theo hướng dẫn của Cục Đào tạo.

- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả điểm ngoại ngữ IELTS (Academic) hoặc TOEFL iBT hoặc chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK.

- Công an địa phương tiếp nhận bản chính giấy trên để đưa vào hồ sơ nhập học, thông báo cho Trường Đại học Cảnh sát nhân dân để Nhà trường tổng hợp số liệu, công bố số thí sinh xác nhận nhập học, phục vụ “lọc ảo” theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Công an địa phương hướng dẫn thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học (thông qua việc nộp bản chính) phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân là nguyện vọng 1 trên Cổng dịch vụ tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và xác nhận nhập học trên Cổng dịch vụ tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đến hết thời hạn nhận hồ sơ xác nhận nhập học mà thí sinh không nộp hồ sơ cho Công an địa phương thì coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học (Công an địa phương cần lưu ý, tránh để phát sinh đơn, thư khiếu nại sau này).

1.7.7.3. Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 3

- Sau khi điểm trúng tuyển được phê duyệt, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân công bố thí sinh trúng tuyển theo số báo danh trên trang thông tin điện tử của trường và thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương.

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nguyện vọng nhập học bằng cách nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông trong thời hạn quy định cho Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển và xác nhận nhập học vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân trên Cổng dịch vụ tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Công an địa phương tiếp nhận bản chính giấy trên để đưa vào hồ sơ nhập học, thông báo cho Trường Đại học Cảnh sát nhân dân để Nhà trường tổng hợp số liệu, công bố số thí sinh xác nhận nhập học, phục vụ “lọc ảo” theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đến hết thời hạn nhận hồ sơ xác nhận nhập học mà thí sinh không nộp hồ sơ cho Công an địa phương thì coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học (Công an địa phương cần lưu ý, tránh để phát sinh đơn, thư khiếu nại sau này).

1.7.8. Chiêu sinh, kiểm tra điều kiện nhập học và phân chuyên ngành đào tạo

Trường Đại học Cảnh sát nhân dân thực hiện công tác chiêu sinh, kiểm tra điều kiện nhập học và phân chuyên ngành đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an.

1.8. Chính sách ưu tiên

Trường Đại học Cảnh sát nhân dân thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an.

1.9. Thông tin trực hỗ trợ giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển

- Địa chỉ website: https://dhcsnd.edu.vn

- Địa chỉ email: tuyensinh@dhcsnd.edu.vn

- Cán bộ tuyển sinh hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:

 

TT

Họ và tên

Số điện thoại

1

Trung tá Lê Quý Long

0982.178.278

2

Thiếu tá Ngô Đức Thắng

0984.142.555

3

Thiếu tá Nguyễn Minh Tiến

0978.656.333

4

Thượng úy Hồ Văn Sang

0907.589.606

2. Tuyển sinh đại học vừa làm vừa học, liên thông, đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

Sau khi được Bộ Công an phê duyệt chỉ tiêu đào tạo, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân tổ chức công bố thông tin tuyển sinh đại học vừa làm vừa học, liên thông, đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên, đảm bảo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an.

3. Sử dụng công nghệ thông tin trong tuyển sinh

Trường Đại học Cảnh sát nhân dân tham gia, sử dụng Cổng dịch vụ tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; sử dụng phần mềm tuyển sinh do Bộ Công an cung cấp để thực hiện nghiệp vụ tuyển sinh; công bố kết quả tuyển sinh trên website của trường theo quy định.

Trường hợp lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an có điều chỉnh, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân sẽ có thông báo, trao đổi để Công an các đơn vị, địa phương phối hợp thực hiện./.

 

 

Copyrights © 2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẢNH SÁT NHÂN DÂN
  • Ngày: 9
  • Tuần: 494
  • Tháng: 1847
  • Tổng: 1100200