Ngày 26/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự an toàn giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe; trong đó quy định về mức phạt nồng độ cồn chính thức năm 2025 của ô tô, xe máy.
Theo đó, mức phạt nồng độ cồn chính thức năm 2025 của ô tô, xe máy sẽ theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:
1. Mức phạt nồng độ cồn năm 2025 của ô tô
Mức phạt nồng độ cồn của ô tô được nêu tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Bên cạnh mức phạt tiền, người vi phạm còn áp dụng trừ điểm giấy phép lái xe ở 02 mức là 4 điểm và 10 điểm, ở mức nồng độ cao nhất thì sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng. Cụ thể:
| Nồng độ cồn | Mức phạt | Hình phạt bổ sung | Trừ điểm GPLX | ||
| Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 6) |
|
|||
| Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
|
|
|||
| Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng (Điểm a khoản 11 Điều 6) |
Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng (Điểm c khoản 15 Điều 6) |
2. Mức phạt nồng độ cồn của xe máy
Mức phạt nồng độ cồn chính thức năm 2025 của xe máy được nêu tại Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Tương tự với ô tô, bên cạnh mức phạt tiền, người vi phạm còn áp dụng trừ điểm giấy phép lái xe ở 02 mức là 4 điểm và 10 điểm, ở mức nồng độ cao nhất thì sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng. Cụ thể:
| Nồng độ cồn | Mức phạt | Hình phạt bổ sung | Trừ điểm GPLX |
| Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng (Điểm a khoản 6 Điều 7) | Trừ 04 điểm (Điểm b khoản 13 Điều 7) | |
| Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng (Điểm b khoản 8 Điều 7) | Trừ 10 điểm (Điểm d khoản 13 Điều 7) | |
| Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng (Điểm d khoản 9 Điều 7) | Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng (Điểm c khoản 12 Điều 7) |

Ảnh minh họa (Nguồn: chinhphu.vn)
3. Mức phạt nồng độ cồn của xe máy chuyên dùng
Mức phạt nồng độ cồn chính thức năm 2025 của xe máy chuyên dùng được nêu tại Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Trường hợp này chỉ áp dụng phạt tiền, không có trừ điểm giấy phép lái xe hay hình phạt bổ sung. Cụ thể:
| Nồng độ cồn | Mức phạt | Hình phạt bổ sung | Trừ điểm GPLX |
| Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 8) | ||
| Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng (Điểm a khoản 7 Điều 8) | ||
| Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 18 triệu đồng đến 20 triệu đồng (Điểm a khoản 9 Điều 8) |
4. Chi tiết mức phạt nồng độ cồn của xe đạp, xe đạp máy
Mức phạt nồng độ cồn chính thức năm 2025 của xe đạp, xe đạp máy được nêu tại Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Trường hợp này chỉ áp dụng phạt tiền, không có trừ điểm giấy phép lái xe hay hình phạt bổ sung.
| Nồng độ cồn | Mức phạt | Hình phạt bổ sung |
| Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm p khoản 1 Điều 9) | |
| Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm d khoản 3 Điều 9) | |
| Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm b khoản 4 Điều 9) |
Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ quy định tại quy định tại điểm m khoản 3 Điều 6, điểm e khoản 4 Điều 26, điểm b khoản 1 Điều 27 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026; quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Nghị định này có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường về kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Trường hợp hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ xảy ra và kết thúc trước ngày Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét giải quyết thì áp dụng nghị định đang có hiệu lực tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm để xử phạt.
Trường hợp hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện, thì áp dụng nghị định đang có hiệu lực tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm để xử phạt.
- Hình thức xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (02.06.2025)
- Nội dung quản lý nhà nước về trẻ em và các hành vi bị nghiêm cấm đối với trẻ em (02.06.2025)
- Nội dung, thẩm quyền kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy (02.06.2025)
- “Ưu tiên nguồn lực, hoàn thành các mục tiêu Vì trẻ em” (01.06.2025)
- Một số hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy vì mục đích quốc phòng an ninh (26.05.2025)
- Đại biểu Quốc hội tán thành cao sự cần thiết ban hành Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân (24.05.2025)
- Công an hai nước Việt Nam, Lào phối hợp triệt phá băng nhóm đánh bạc và tổ chức đánh bạc quy mô lớn (23.05.2025)
- Cảnh báo thủ đoạn dụ dỗ tham gia đầu tư tài chính, sàn chứng khoán, tiền ảo trên không gian mạng (20.05.2025)
- Chống buôn lậu, hàng giả: Không có vùng cấm, không có ngoại lệ (18.05.2025)














